Tính từ sở hữu là gì ? Đại từ sở hữu là gì ? Cách sử dụng như thế nào ? Cùng Giỏi Hơn Tốt Hơn tìm hiểu nhé.
1. Tính từ sở hữu: ( luôn luôn có danh từ của nó theo sau )
My ( của tôi )
Your ( của bạn )
His ( của anh ấy )
Her ( của cô ấy )
Its ( của nó )
Our ( của chúng ta, chúng tôi )
Your ( của các bạn )
Their ( của họ )
2. Đại từ sở hữu: ( không bao giờ có danh từ của nó theo sau )
Mine ( của tôi )
Yours ( của bạn )
His ( của anh ấy )
Hers ( của cô ấy )
Ours ( của chúng tôi, chúng ta )
Yours ( của các bạn )
Theirs ( của họ )
Cùng xem các ví dụ sau để hiểu rõ về cách dùng hai loại từ này nhé:
1. This is my book. ( Đây là quyển sách của tôi. )
2. This book is mine. ( Quyển sách này của tôi. ) ( mine ở đây hiểu là my book )
3. Is that your camera ? ( Đó là cái máy ảnh của bạn phải không ? )
4. Whose camera is that ? Is it yours ? ( Đó là cái máy ảnh của ai ? Của bạn phải không ? ) ( yours ở đây hiểu là your camera )
5. It is not his car. It is hers. ( Đó không phải là xe hơi của anh ta. Đó là xe hơi của cô ấy. ) ( hers = her car )
6. Our house is smaller than theirs. ( Căn nhà của chúng tôi nhỏ hơn nhà của họ. ) ( theirs = their house )
7. This house is her house = This house is hers. ( Ngôi nhà này là của cô ấy. ) ( hers = her house )
8. The decision is their decision. = The decision is theirs. ( Quyết định là của họ. ) ( theirs = their decision )
9. Their garden is bigger than ours. ( Khu vườn của họ lớn hơn vườn của chúng tôi. ) ( ours ở đây chính là our garden )
Qua những ví dụ trên, các bạn đã hiểu được cách sử dụng tính từ sở hữu và đại từ sở hữu rồi phải không ? Mời các bạn đón xem những bài học tiếng Anh tiếp theo.
Nguyễn Tâm Thư
0 nhận xét:
Đăng nhận xét